Xuất khẩu tại chỗ
Xuất khẩu tại chỗ là trường hợp hàng hóa được sản xuất phục vụ xuất khẩu cho một thương nhân nước ngoài. Nhưng hàng hóa sẽ được giao hàng tại Việt Nam cho một đơn vị theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.
Doanh nghiệp xuất khẩu bao gồm doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Khoản 1 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC các hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ bao gồm:
– Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn. Nguyên liệu, vật tư dư thừa. Phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công;
– Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất. Hoặc doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;
– Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam. Và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.
Hồ sơ xuất khẩu tại chỗ bao gồm:
– Tờ khai hàng hóa xuất khẩu;
– Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán;
– Giấy phép xuất khẩu;
– Giấy thông báo miễn kiểm tra. Hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành. Hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành;
– Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư;
– Hợp đồng ủy thác.
(Quy định tại Khoản 3 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC. Và được sửa đổi tại Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC)
Hãy gọi cho chúng tôi nếu bạn có nhu cầu tư vấn cụ thể: 1900.599.818.
Hoặc nhấn vào ô chat để được tư vấn pháp luật miễn phí.
Liên hệ dịch vụ: