Miễn nghĩa vụ quân sự
Nếu công dân bị mắc các bệnh sau đây thì được miễn nghĩa vụ quân sự:
1. Các bệnh dễ dàng phát hiện,hân loại sơ bộ được qua theo dõi, quản lý sức khỏe của địa phương
– Động kinh thỉnh thoảng lên cơn;
– Tâm thần: Điên rồ, mất trí, cuồng dại (bệnh tâm thần có thể đã được điều trị nhiều lần không khỏi);
– Phù thũng lâu ngày do bị các bệnh như: suy tim, viêm thận, thận hư, suy thận mạn tính…;
– Chân voi (do giun chỉ) không lao động được;
– Chân tay tàn tật, biến dạng, mất chức phận chi do mọi nguyên nhân;
– Lao xương khớp, lao hạch đang tiến triển;
– Phong các thể chưa ổn định (có loét, sùi, cụt ngón tay, ngón chân);
– Câm hay ngọng líu lưỡi từ bé;
Danh sách bênh
– Điếc từ bé;
– Mù hoặc chột mắt;
– Run tay chân quanh năm, đi lại khó khăn, không lao động được (như bệnh Parkinson) hoặc chân tay có những động tác bất thường múa giật (Chorée), múa vờn (Athétose);
– Liệt nửa người trái hoặc phải, liệt hai chi dưới;
– Gầy còm, hốc hác, yếu đuối, cơ thể suy kiệt khó có thể hồi phục được do mắc các bệnh mạn tính như lao xơ hang, hen dai dẳng, có biến chứng tâm phế mạn hoặc khí phế thũng, xơ gan cổ trướng;
– Cổ bị cố tật, ngoẹo rõ rệt từ nhiều năm;
Danh sách bệnh
– Lùn quá khổ (chiều cao đứng dưới 140 cm);
– Gù có bướu ở lưng do di chứng lao cột sống, chấn thương cũ làm cột sống tổn thương để lại di chứng;
– Tật sụp mi mắt bẩm sinh;
– Sứt môi kèm theo khe hở vòm miệng chưa vá;
– Trĩ mũi (Ozène) có rối loạn phát âm;
– Bệnh khớp có biến dạng teo cơ, cứng khớp;
– Các bệnh lý ác tính;
– Người nhiễm HIV.
2. Các bệnh được nhận diện thông qua kiểm tra, khám sức khỏe
MẮT RĂNG HÀM MẶT TAI, MŨI, HỌNG
Thị lực 5/10 Khe hở môi kèm theo khe hở vòm Đo sức nghe: Một bên tai 1 m – tai bên kia điếc
Cận thị từ 5 độ trở lên TÂM THẦN KINH Viêm tai giữa: vùng trung tâm, sau dưới, sau trên.
Viễn thị từ 4 độ trở lên Thiểu năng tâm thần mức độ nặng Viêm tai giữa mạn tính có thủng, có chảy mủ thối (Cholesteatome)
Các loại loạn thị Các bệnh loạn thần có liên quan đến các bệnh của cơ thể như: rối loạn nội tiết, chuyển hoá dinh dưỡng, nhiễm trùng, nhiễm độc không phục hồi Viêm tai xương chũm đã phẫu thuật mở hang chũm – thượng nhĩ có vá màng nhĩ, nếu không liền sẹo, còn chảy mủ tai
Các bệnh về mắt
Viêm kết mạc mùa xuân Tâm thần phân liệt (các thể) Polip mũi (thịt thừa mũi), thường có viêm xoang: Polip cả 2 bên kèm theo thoái hoá xương xoăn mũi giữa
Viêm tắc lệ đạo mạn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi ở 2 bên mắt Loạn thần do rượu Nói lắp có biến dạng thanh quản, rò thanh quản
Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống) Nghiện ma tuý Liệt mặt không hồi phục do viêm tai xương chũm
Các vết sẹo làm hư mi mắt:
mắt nhắm không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi, viêm bờ mi Loạn thần do thuốc: Hội chứng cai các thuốc gây nghiện, trạng thái hoang tưởng, ảo giác, loạn thần do ngộ độc thuốc BỆNH DA LIỄU
Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý các mức độ Loạn thần cảm xúc Eczema cơ địa
Những bệnh ở hốc mắt Rối loạn nhân cách thể nặng, mất bù thường xuyên. Duhring, Pemphigus, Pemphigoide:
Mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ) Rối loạn hành vi ở thanh thiếu niên thể nặng và cố định Lupus ban đỏ hệ thống
Danh sách bệnh
Thoái hoá biểu mô sắc tố (quáng gà) Rối loạn lo âu hay tái phát (từ 2 lần trở lên) Xơ cứng bì lan toả
Đục thuỷ tinh thể bẩm sinh Rối loạn phân li Hay tái phát (tái phát từ 2 lần trở lên) Viêm bì cơ
Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2 mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ đào, dính bịt đồng tử, bong võng mạc, teo gai thị 1 hoặc 2 bên Viêm não – màng não không hồi phục Bệnh vảy nến các thể
Các tổn hại võng mạc do bệnh lý (viêm võng mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh (thoái hóa võng mạc bẩm sinh) Lao não không hồi phục Bệnh phong tất cả các thể
NỘI KHOA Giang mai não không hồi phục Giang mai giai đoạn 3
Miễn nghĩa vụ quân sự
Ung thư thực quản Các rối loạn mạch máu não, xơ cứng động mạch não, u não, thoái hoá hệ thần kinh Nhiễm HIV
Loét dạ dày, tá tràng có biến chứng (hẹp môn vị, chảy máu… chưa điều trị khỏi) Loạn thần do chấn thương không hồi phục Mày đay mạn cơ địa
Ung thư dạ dày Suy nhược thần kinh nặng, không hồi phục hoàn toàn (giảm trí nhớ, giảm khả năng lao động hoặc tái phát 2 lần trở lên) NGOẠI KHOA
Viêm loét trực, đại tràng xuất huyết mức độ vừa, nặng Động kinh Còn cơn lớn hoặc nhỏ Ung thư tuyến giáp
Viêm gan mạn tính thể hoạt động Phản xạ gân xương tăng đều cả hai bên hoặc giảm đều cả hai bên,
Danh sách bệnh
Ung thư gan nguyên phát hoặc thứ phát Liệt dây thần kinh hông to Sỏi ống mật chủ
Xơ gan giai đoạn mất bù Mất hoàn toàn khả năng lao động ở 1 chi hoặc nửa người Ung thư tụy
Sỏi đường mật trong và ngoài gan, gây viêm nhiễm hoặc tắc mật Di chứng tổn thương sọ não, tủy sống: Liệt chân tay, hạn chế khả năng lao động rõ rệt U ruột non
Viêm tụy cấp thể hoại tử, xuất huyết Bệnh cơ (Myopathie): Có teo cơ nặng, ảnh hưởng rõ đến khả năng lao động Ung thư đại tràng
Khái huyết tái diễn kéo dài kèm theo ho khạc đờm, đau ngực Nhược cơ (Myasthénia) Polip trực, đại tràng (Polypose Rectocolique)
Miễn nghĩa vụ quân sự
Gù, vẹo cột sống, biến dạng xương ức và xương lồng ngực ảnh hưởng đến chức năng hô hấp Thoát vị đĩa đệm mức độ nặng Các loại u ác tính ở các vị trí
Di chứng sẹo lồng ngực do mổ tim, phổi hoặc sau chấn thương ngực cũ, ảnh hưởng dẫn khí phổi Đau vai gáy do thoát vị đĩa đệm cột sống cổ mức độ nặng Các đường mổ bụng thăm dò (không can thiệp vào nội tạng): Có dấu hiệu dính tắc hoặc bán tắc
Viêm phế quản mạn tính bắt đầu có biến chứng tâm phế mạn tính, suy hô hấp, khí phế thũng (COPD + tâm phế mạn)
Sỏi thận có biến chứng phải cắt 1 bên thận
Khí phế thũng típ A
Viêm phổi mạn tính
Sỏi niệu quản đã phẫu thuật có biến chứng (rò nước tiểu, chít hẹp gây giãn thận hoặc viêm thận)
Bệnh bụi phổi
Thận móng ngựa, thận kép 1 bên có biến chứng, thận kép cả 2 bên, thận lạc chỗ (1 – 2 bên) hoặc 1 thận
Xơ phổi hoặc xơ phổi kẽ lan toả
Khối u sau phúc mạc
Viêm mủ màng phổi không có di chứng dày dính màng phổi nhiều
Lao đường tiết niệu, sinh dục:
Phế mạc viêm, tràn dịch mạn tính (kéo dài trên 2 tháng) phế mạc viêm tràn dịch máu (máu hút ra không đông), dưỡng chấp lồng ngực
Danh sách bệnh
Các dị tật ở niệu quản
Xơ hoá lồng ngực hoặc dày dính rộng toàn bộ một bên màng phổi
U ác tính bàng quang
Lao phổi đã điều trị ổn định và khỏi được trên 3 năm, nếu hiện có biến chứng lao, xơ phổi, suy hô hấp mạn tính, tâm phế mạn tính, giãn phế quản
Các dị tật dương vật: Lỗ đái lệch cao, cụt dương vật, niệu đạo kép
Huyết áp tối đa trên từ trên 160 mmHg
Dị tật ở bìu: Thiếu hoặc ẩn cả 2 bên tinh hoàn, Ái nam, ái nữ, Teo tinh hoàn cả 2 bên do quai bị
Danh sách bệnh
Mạch từ trên 100 hoặc dưới 50 lần/phút
Mất 2 ngón trong đó có mất ngón tay cái, ngón chân cái, ngón trỏ bàn tay phải
Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim block nhĩ thất độ III, block nhánh trái hoặc block nhánh phải + block nhánh trái
Mất 3 ngón trở lên
Loạn nhịp ngoại tâm thu thất đa ổ, từng chùm hoặc R/T, thất trong các bệnh tim thực thể
Co rút từ 3 ngón tay hoặc ngón chân trở lên
Rung cuồng nhĩ, loạn nhịp hoàn toàn
Sai khớp lớn không nắn chỉnh thành cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt
Cơn nhịp nhanh kịch phát
Danh sách bệnh
Sai khớp tái phát nhiều lần
Rối loạn vận mạch (bệnh Raynaud)
Gãy xương vừa và lớn: Có đau mỏi, thoái hoá biến dạng khớp nhiều
Có rối loạn về huyết động
Khớp giả xương dài tứ chi kèm theo mất đoạn xương lớn, ngắn chi từ 5 cm trở lên đối với chi trên và từ 3 cm trở lên đối với chi dưới
Bệnh van tim
Dị dạng bẩm sinh: Sai khớp lớn, mất đoạn xương, mất đầu xương
Danh sách bệnh
Suy tim
Cứng, dính khớp cổ tay, cổ chân: Không ở tư thế cơ năng
Viêm cơ tim và các bệnh cơ tim
Chênh lệch chiều dài chi: Trên 5 cm, đã ảnh hưởng tới thẩm mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt
Thấp tim (thấp khớp cấp) và bệnh tim do thấp
Hai chân vòng kiềng hình chữ O, chữ X: Nặng (trên 15 độ) thường kèm theo biến dạng ở cẳng chân, bàn chân, ảnh hưởng đến chức năng vận động
Các bệnh màng ngoài tim
Danh sách bệnh
Rò các xương lớn, rò liên tục, hay tái phát
Các bệnh viêm khớp do thấp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp (Bechterew): Nếu đã gây teo cơ, cứng khớp, biến dạng khớp, hạn chế chức năng khớp, ảnh hưởng tới sức khỏe toàn than mức độ nặng
Bàn chân thuổng có ngắn chi trên 3 cm
Bệnh lý tuyến thượng thận
Dị tật bàn chân khèo: Cả 2 bàn chân.
Bệnh lý tuyến yên
Danh sách bệnh
Di chứng bại não, liệt cứng ở chi thể
Hội chứng nội tiết cận u
Bàn tay khèo
Bệnh thận mạn tính: Viêm cầu thận mạn tính có hội chứng thận hư, suy thận mạn tính do các nguyên nhân
Dị tật bẩm sinh thiếu xương ở chi thể (xương quay, xương chầy…)
Các bệnh hạch và bệnh máu ác tính
Chấn thương sọ não cũ, vết thương thấu não cũ còn để lại di chứng rõ rệt về thần kinh hoặc tâm thần.
Hãy gọi cho chúng tôi nếu bạn có nhu cầu tư vấn cụ thể: 1900.599.818
Tác giả: Luật sư Bùi Hường
Liên hệ dịch vụ
https://luatsu1088.vn/xam-hinh-co-duoc-mien-nghia-vu-quan-su/