Khai, nộp thuế đối với hộ kinh doanh 2023

22 minutes, 32 seconds Read

KHAI, NỘP THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH MỚI NHẤT

Công ty Luật T&Q chúng tôi sẽ giải đáp và hướng dẫn quý độc giả qua bài viết sau:

  1. Hướng dẫn nộp lệ phí môn bài

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh áp dụng quy định về nghĩa vụ nghĩa vụ nộp Lệ phí môn bài theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP, Nghị định số 22/2020/NĐ-CP, Thông tư số 302/2016/TT-BTC và Thông tư số 65/2020/TT-BTC  hướng dẫn về Lệ phí môn bài.

Quy định cụ thể như sau:

  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có nghĩa vụ phải nộp LPMB. Trừ các trường hợp được miễn Lệ phí môn bài.

Về trường hợp được miễn Lệ phí môn bài bao gồm:

  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống;
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thường xuyên. Và không có địa điểm kinh doanh cố định;
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh lần đầu ra hoạt động sản xuất kinh doanh được miễn Lệ phí môn bài trong năm đầu hoạt động.

Mức thu Lệ phí môn bài đối với Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định như sau:

  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
  • Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
  • Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Kê khai với cơ quan thuế:
  • Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (bao gồm hộ khoán, hộ kê khai và cá nhân cho thuê tài sản) không phải nộp hồ sơ khai Lệ phí môn bài, cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định tổng doanh thu năm 2022 từ các nguồn, các địa điểm kinh doanh làm căn cứ tính số tiền Lệ phí môn bài phải nộp của năm 2023 và thông báo cho người nộp thuế. Riêng hoạt động cho thuê tài sản doanh thu làm căn cứ xác định mức Lệ phí môn bài phải nộp của năm 2023 là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm 2023.
  • Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã giải thể, tạm ngừng kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm liền trước thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu Lệ phí môn bài căn cứ theo cơ sở sản xuất kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề.
Về thời hạn nộp Lệ phí môn bài:

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp Lệ phí môn bài theo Thông báo của cơ quan thuế. Đối với hộ ổn định từ đầu năm thì thời hạn nộp Lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2023. Thời hạn gửi Thông báo của cơ quan thuế chậm nhất là ngày 20/01/2023.

Đối với hộ đã giải thể, tạm ngừng kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại thì thời hạn nộp Lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/07/2023 (Nếu ra kinh doanh trong 06 tháng đầu năm). Hoặc chậm nhất là 30/01/2024 (nếu ra kinh doanh trong 06 tháng cuối năm).  Thời hạn gửi Thông báo của cơ quan thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh.

II. HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ, NỘP THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KHOÁN

  1. Khai thuế khoán

– Hộ khoán khai thuế khoán ổn định 01 lần/năm theo tờ khai mẫu 01/CNKD. Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC do CQT cung cấp từ ngày 20/11/2022 đến ngày 15/12/2022.

– Ngành nghề kinh doanh khai theo danh mục ngành nghề tại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTG.

– Hộ khoán có nhu cầu sử dụng hoá đơn để giao cho khách hàng thì đề nghị cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh. Hộ khoán có trách nhiệm lưu trữ và xuất trình cho cơ quan thuế các hoá đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hoá, dịch vụ hợp pháp khi đề nghị cấp hoá đơn theo từng lần phát sinh.

–  Đối với hộ khoán nếu có sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh thì doanh thu và mức thuế khoán được xác định từ đầu năm không bao gồm doanh thu và thuế do sử dụng hóa đơn.

  1. Nộp hồ sơ khai thuế

– Hộ khoán nộp Tờ khai thuế ổn định đầu năm Mẫu 01/CNKD đến Tổ công tác tiếp nhận tờ khai thuế. Được đặt tại UBND xã, phường, thị trấn. Chậm nhất là ngày 15/12/2022.

– Đối với trường hợp hộ khoán mới ra kinh doanh, hộ có biến động trong năm thì nộp tờ khai thuế mẫu 01/CNKD đến đội thuế LXP hoặc bộ phận một cửa chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu kinh doanh, hoặc chuyển đổi phương pháp tính thuế, hoặc thay đổi ngành nghề, hoặc thay đổi quy mô kinh doanh.

– Hộ khoán đề nghị cấp hóa đơn theo từng lần phát sinh thì hồ sơ khai thuế bao gồm:

+ Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;

+ Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh của hộ khoán; + Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;

+ Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ

Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

  1. Hướng dẫn nộp thuế khoán

– Hộ khoán nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước hoặc nộp thuế qua tổ chức ủy nhiệm thu (nếu có) theo Thông báo nộp tiền của cơ quan thuế.

– Thông báo nộp tiền của cơ quan thuế được gửi đến hộ khoán chậm nhất là ngày 20/01/2023 đối với hộ ổn định từ đầu năm, hoặc ngày 20 hằng tháng đối với hộ khoán mới ra kinh doanh trong năm và hộ có biến động trong năm.

– Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng.

– Trường hợp hộ khoán đề nghị cấp hoá đơn theo từng lần phát sinh của cơ quan thuế thì thời hạn nộp thuế đối với doanh thu trên hóa đơn là thời hạn khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn.

–  Sau khi nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước, hộ khoán được nhận chứng từ nộp thuế là Giấy nộp tiền có xác nhận của Ngân hàng thương mại; Giấy nộp tiền có xác nhận của Kho bạc Nhà nước; biên lai thu thuế, phí, lệ phí của tổ chức ủy nhiệm thu thuế hoặc biên lai thu thuế, phí, lệ phí của cơ quan thuế để làm căn cứ xác định hộ khoán đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

– Hộ khoán nộp thuế điện tử theo hai hình thức: trên ứng dụng eTax Mobile thông qua liên kết với ứng dụng thanh toán của ngân hàng; hoặc trên ứng dụng khai, nộp thuế điện tử từ năm 2023 theo lộ trình của cơ quan thuế

  1. Công khai thông tin hộ khoản

– Cơ quan thuế công khai thông tin hộ khoán lần 01: từ ngày 20/12/2022 đến ngày 31/12/2022. Lần 02 chậm nhất là ngày 30/01/2023 đến hết năm. Thông tin công khai gồm: Danh sách hộ khoán thuộc diện không phải nộp thuế. Danh sách hộ khoán thuộc diện phải nộp thuế.

– Địa điểm và hình thức công khai thông tin:

+ Niêm yết tài liệu công khai tại Bộ phận một cửa của CCT/CCTKV  UBND quận, huyện. Tại cửa, cổng hoặc địa điểm thuận lợi cho việc tiếp cận thông tin, địa điểm thích hợp của trụ sở UBND xã, phường, thị trấn. Trụ sở Đội thuế; Ban quản lý chợ.

+ Gửi tài liệu công khai đến Hội đồng nhân dân và Mặt trận tổ quốc quận, huyện, xã, phường, thị trấn.

+ Đăng công khai thông tin hộ khoán theo từng địa bàn trên Trang Thông tin điện tử của ngành thuế.

Hộ khoán có thể tra cứu thông tin công khai trên ứng dụng eTax Mobile

  1. Tiếp nhận ý kiến phản hồi

Hộ khoán nếu phát sinh vướng mắc và có ý kiến phản hồi về doanh thu và mức thuế khoán thì liên hệ với cơ quan thuế để được giải đáp theo các cách sau:

  • Liên hệ trực tiếp với Đội thuế LXP.
  • Liên hệ trực tiếp với Bộ phận “Một cửa” của CCT.
  • Gửi văn bản đến cơ quan thuế các cấp.

Cơ quan thuế có trách nhiệm giải đáp chậm nhất là trong vòng 02 ngày làm việc.

  1. Hộ khoán ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh

– Hộ khoán nếu ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh thực hiện thông báo đến cơ quan thuế. Chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh.

Cơ quan thuế căn cứ thời gian ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh theo Thông báo của NNT. Hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền để điều chỉnh số thuế khoán phải nộp theo quy định.

III. HƯỚNG DẪN KHAI, NỘP THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KÊ KHAI

  1. Khai thuế

– Hộ kê khai bao gồm: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn. Và Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn. Nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai. Tiêu chí để xác định Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn là doanh thu hoặc lao động sử dụng. Cụ thể:

+ Trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 10 người trở lên. Hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 3 tỷ đồng trở lên.

+ Trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 10 người trở lên. Hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 10 tỷ đồng trở lên.

– Hộ kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.

– Hộ kê khai thực hiện chế độ kế toán theo hướng dẫn tại Thông tư số 88/2021/TT-BTC.

– Hộ kê khai thực hiện khai thuế theo tháng hoặc quý theo quy định.

2.Hồ sơ khai thuế Hồ sơ khai thuế đối với hộ kê khai bao gồm:

Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;

Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD. Ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Trường hợp hộ kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD.

3.Nơi nộp hồ sơ khai thuế

Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kê khai là CCT quản lý trực tiếp nơi hộ kê khai hoạt động sản xuất, kinh doanh.

4.Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kê khai theo quý: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

5.Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

  1. Hộ kê khai ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh

Trường hợp hộ kê khai ngừng. Hoặc tạm ngừng kinh doanh thì thông báo cho CQT quản lý trực tiếp.  Chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi ngừng. Hoặc tạm ngừng kinh doanh.

Trường hợp hộ kê khai tạm ngừng kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai thuế. Trừ trường hợp hộ kê khai tạm ngừng kinh doanh không trọn tháng nếu khai thuế theo tháng. Hoặc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn quý nếu khai thuế theo quý.

  1. Hộ kê khai được chuyển đổi từ hộ khoán trong năm

Hộ khoán trong năm chuyển đổi sang hộ kê khai thì trước khi chuyển đổi, hộ khoán khai điều chỉnh, bổ sung Tờ khai thuế khoán mẫu 01/CNKD. Cơ quan thuế căn cứ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung của hộ khoán để điều chỉnh giảm thuế đã khoán cho thời gian chuyển đổi. Thời hạn hộ khoán nộp tờ khai điều chỉnh chậm nhất là ngày thứ 10. Kkể từ ngày bắt đầu chuyển đổi phương pháp tính thuế.

IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KHINH DOANH

  1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử phải thực hiện chế độ kế toán. Và nộp thuế theo phương pháp kê khai.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh để áp dụng hóa đơn điện tử cần có email. Chữ ký số và máy tính kết nối internet. Hoặc thiết bị di động có cài đặt ứng dụng hóa đơn điện tử. Hóa đơn điện tử của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử . Hoặc trực tiếp trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Đối với trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khai thuế theo từng lần phát sinh. Hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ thuộc diện được miễn phí dịch vụ hoá đơn trong 12 tháng.

– Hộ khoán, hộ nộp thuế theo từng lần phát sinh cần hoá đơn giao cho khách hàng thì đề nghị cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.

  1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn giấy mua của cơ quan thuế

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ, không thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, không có hạ tầng công nghệ thông tin, không có hệ thống phần mềm kế toán, không có phần mềm lập hóa đơn điện tử để sử dụng hóa đơn điện tử và để truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế.

– hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện mua hóa đơn của cơ quan thuế nêu trên chỉ được áp dụng trong thời gian tối đa 12 tháng. Thời gian tối đa 12 tháng được tính 1 lần: kể từ ngày 01/07/2022 (đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đang hoạt động trước 01/07/2022). Hoặc kể từ thời điểm đăng ký bắt đầu sử dụng hóa đơn. Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới thành lập sau ngày 01/07/2022.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện mua hóa đơn của cơ quan thuế nêu trên có trách nhiệm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Và gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế. Mẫu số 01/TH-HĐĐT Phụ lục IA.  Theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP cùng với việc nộp tờ khai thuế.

  1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền là: hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng theo mô hình kinh doanh. Và lựa chọn sử dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền thì: không bắt buộc sử dụng chữ ký số trên hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Nhưng vẫn phải sử dụng chữ ký số khi thực hiện đăng ký. Hoặc thay đổi thông tin đăng ký. Và gửi dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế.

Khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền được xác định là khoản chi có đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp khi xác định nghĩa vụ thuế.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chủ động 24/7 trong việc lập hóa đơn. Xử lý sai sót ngay đối với từng giao dịch phát sinh trên thiết bị tính tiền của NNT. Nếu đã được cài đặt phần mềm hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền theo định dạng dữ liệu do Tổng cục Thuế công bố. Cuối ngày Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chỉ phải chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đã sử dụng trong ngày cho cơ quan thuế. Được thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu điện tử.

– Việc triển khai hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền theo lộ trình của cơ quan thuế.

Trường hợp Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế. Được lựa chọn chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền thực hiện thay đổi thông tin đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử. Quy định tại Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP./.

Hãy gọi cho chúng tôi nếu bạn có nhu cầu tư vấn cụ thể: 1900.599.818.

Hoặc nhấn vào ô chat để được tư vấn pháp luật miễn phí.

Liên hệ dịch vụ:

http://0903876125.xyz

https://luatsu1088.vn/bao-cao-tinh-hinh-su-dung-lao-dong/

0/5 (0 Reviews)
0/5 (0 Reviews)

Similar Posts

Phone icon
Tư Vấn
Phone icon
Tư Vấn