Đăng ký thay đổi Công ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên

author
33Phúts, 36GiâysĐọc

Đăng ký thay đổi Công ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên

Đăng ký đổi tên doanh nghiệp.

đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp

  1. Thành phần hồ sơ:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);

Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên.

Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

  1. Trình tự thực hiện:

đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Kèm theo Thông báo phải có các văn bản được nêu tại Thành phần hồ sơ.

  • Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh

hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử

theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận,

kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh

nếu tên dự kiến của doanh nghiệp không trái với quy định về đặt tên doanh nghiệp.

Việc thay đổi tên của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.

Lưu ý: Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 Luật Doanh nghiệp.

  1. Số lượng hồ sơ:

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

  1. Thời hạn giải quyết:

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  1. Lệ phí:

+ 100.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).

+ Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử

(Thông tư số 130/2017/TT-BTC)

đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp

Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp.

  1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

   + Trường hợp thay đổi tỷ lệ vốn góp:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);

Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6\);

   + Trường hợp thay đổi vốn điều lệ:

Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư;

   + Trường hợp giảm vốn điều lệ:

Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.

(Điều 28, 29, 31 Luật Doanh nghiệp và Điều 44 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP) đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp

  1. Trình tự thực hiện:

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký đổi trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.

  • Trường hợp công ty đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên,

công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký.

  • Trường hợp đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty, kèm theo Thông báo

phải có các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.

  • Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ

và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn,

kèm theo Thông báo phải bao gồm các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.

  1. Cách thức thực hiện: đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp

– Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh

hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử

theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Khi nhận Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận,

kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

  1. Số lượng hồ sơ:

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

  1. Thời hạn giải quyết:

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  1. Lệ phí:

+ 100.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).

+ Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử

(Thông tư số 130/2017/TT-BTC)

 

Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính.

​​​​​Trình tự thực hiện:

– Doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.

– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.

  + Trường hợp thay đổi địa chỉ trong phạm vi tỉnh, thành  phố:

  • Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký,

doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo Thông báo phải có:

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên.

Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

  + Trường hợp thay đổi địa chỉ khác tỉnh, thành phố: đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp

  • Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đã đăng ký,

doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi dự định đặt trụ sở mới.

Kèm theo Thông báo phải có:

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên.

– Bản sao hợp lệ Điều lệ đã sửa đổi của công ty;

– Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

  • Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới trao Giấy biên nhận,

kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp

và gửi thông tin đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi trước đây doanh nghiệp đã đăng ký.

(Điều 40 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP) đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp

  1. Số lượng hồ sơ:

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

  1. Thời hạn giải quyết:

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  1. Lệ phí:

+ 100.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).

+ Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử

(Thông tư số 130/2017/TT-BTC)

đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp

Đăng ký thay đổi thành viên công ty TNHH 2TV trở lên.

  1. Trình tự thực hiện:

Đăng ký thay đổi trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.

  + Trường hợp tiếp nhận thành viên mới:

Công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký.

Nội dung Thông báo gồm:

  1. Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

(trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

  1. Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác  đối với thành viên là cá nhân;

giá trị vốn góp và phần vốn góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng và giá trị của từng loại tài sản góp vốn của các thành viên mới;

  1. Phần vốn góp đã thay đổi của các thành viên sau khi tiếp nhận thành viên mới;
  2. Vốn điều lệ của công ty sau khi tiếp nhận thành viên mới;
  3. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Kèm theo Thông báo phải có các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ:

  + Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp:

Công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:

  1. Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

(trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

  1. Tên, địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức hoặc họ, tên, quốc tịch,

số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác  đối với cá nhân;

phần vốn góp của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng;

  1. Phần vốn góp của các thành viên sau khi chuyển nhượng;
  2. Thời điểm thực hiện chuyển nhượng;
  3. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Kèm theo Thông báo phải có các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.

  + Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế:

Công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm:

  1. Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

(trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

  1. Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, quốc tịch,

phần vốn góp của thành viên để lại thừa kế và của từng người nhận thừa kế;

  1. Thời điểm thừa kế;
  2. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Kèm theo Thông báo phải có các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.

  1. Cách thức thực hiện:

– Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp

hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử

theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Khi nhận Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận,

kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

  1. c) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

Trường hợp tiếp nhận thành viên mới:

o   Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;

o   Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty;

o   Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác,

bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định của người đại diện theo ủy quyền

và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên là tổ chức

hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân  của thành viên là cá nhân;

o   Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

Lưu ý: Quyết định, biên bản họp của Hội đồng thành viên phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp:

o   Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng;

o   Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác,

bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền

và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên mới là tổ chức

hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên mới là cá nhân;

o Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế:

o   Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế;

o   Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp  của người thừa kế.

Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại Khoản 3 Điều 48 Luật Doanh nghiệp:

o   Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên

do không thực hiện cam kết góp vốn, danh sách các thành viên còn lại của công ty.

Quyết định, biên bản họp của Hội đồng thành viên phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp:

o   Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;

o   Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác,

bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền

và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên mới là tổ chức

hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân  của thành viên mới là cá nhân;

o   Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ còn một thành viên trong công ty, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

o   Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên; đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp

o   Điều lệ công ty chuyển đổi;

o   Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

o   Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

o   Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp;

o   Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức

o   Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;

o   Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi loại hình công ty.

  1. Số lượng hồ sơ:

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

  1. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

đối với trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên

dẫn đến chỉ còn một thành viên trong công ty, công ty tổ chức hoạt động

theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các trường hợp còn lại.

  1. Lệ phí:

+ 100.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).

+ Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử

(Thông tư số 130/2017/TT-BTC)

 

Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật.

  1. Thành phần hồ sơ:

Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (Phụ lục II-2);

Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người bổ sung, thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;

Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật;

Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

  1. Trình tự thực hiện:

2.1. Trường hợp đăng ký trực tiếp

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2: Doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

và thanh toán lệ phí tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 3:

Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận.

Trường hợp  nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản

trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

Bước 4:

Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.

2.2 Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ

– Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử

và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,

Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp.

– Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế,

Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh

gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

2.3 Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử

– Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân

tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.

– Người đại diện theo pháp luật sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin,

tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử

theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ

– Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp

để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ.

– Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,

Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp.

– Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế,

Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nộp hồ sơ file giấy

– Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,

người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy

kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh.

– Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy

và Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử

tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường bưu điện.

– Sau khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy,

Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử

và trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất.

– Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy

thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.

Trách nhiệm người đai diện theo pháp luật

– Người đại diện theo pháp luật chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và chính xác

của bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử.

Trường hợp bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy không chính xác so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử

mà người nộp hồ sơ không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ bằng bản giấy

thì được coi là giả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định tại Khoản 1 Điều 63 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

Lưu ý:

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký đổi trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.

  1. Số lượng hồ sơ:

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

  1. Thời hạn giải quyết:

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  1. Lệ phí:

+ 100.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).

+ Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử

(Thông tư số 130/2017/TT-BTC)

Mẫu tờ khai

Phụ lục II-1

 

Hướng dẫn trực tiếp

Điện thoại tư vấn nhanh : 1900 599 818

Phần bài viết mang tính tham khảo, bạn nên liên hệ với chúng tôi để nhân được thông tin mới nhất và hướng dẫn cụ thề nhất.

Chúng tôi tư vấn trực tuyến miễn phí, tư vấn nhanh qua điện thoại 1900 599 818

Danh mục biểu mẫu

Biểu mẫu tham khảo

Liên hệ dịch vụ: 

0903876125

Hợp đồng cộng tác viên, hợp đồng dịch vụ được coi là hợp đồng lao động từ 01/01/2021

 

 

0/5 (0 Reviews)

Bài viết liên quan

kênh liên hệ khác
Công ty Luật T&Q xin chào quý khách ;
Gọi điện thoại tư vấn
Gọi điện thoại tư vấn