Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là văn bản xác nhận năng lực hành nghề. Do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân. Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định cụ thể về nội dung này như sau:
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập sau:
– Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng;
– Chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
– Chủ nhiệm khảo sát xây dựng;
– Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
– Tư vấn giám sát thi công xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Đối với các trường hợp sau đây, cá nhân không yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề khi thực hiện các hoạt động xây dựng, cụ thể như sau:
– Thiết kế, giám sát hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
– Thiết kế, giám sát công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;
– Các hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông.
Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp Điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.
Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;
c) Tổ chức xã hội – nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.
Hãy gọi cho chúng tôi nếu bạn có nhu cầu tư vấn cụ thể: 1900.599.818. Hoặc nhấn vào ô chat để được tư vấn pháp luật miễn phí.
Luật sư Bùi Hường
Liên hệ dịch vụ: