Thẻ tập huấn lái xe là gì? Thủ tục cấp thẻ, cơ quan cấp, thời hạn của thẻ tập huấn lái xe. Những đối tượng nào cần phải có thẻ tập huấn lái xe? Mức phạt hành chính khi không có thẻ tập huấn lái xe là bao nhiêu?
Thẻ tập huấn lái xe hay còn gọi là giấy chứng nhận tập huấn lái xe. Theo quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ (Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/05/2020). Để giải đáp cho Quý khách hàng, chúng tôi có bài tư vấn về những quy định thiết thực liên quan như sau:
Đơn vị kinh doanh vận tải, người lái xe phải thực hiện đúng các quy định sau đây.
1. Đối tượng tập huấn:
- Lái xe kinh doanh vận tải và nhân viên phục vụ trên xe.
2. Nội dung tập huấn:
- Theo chương trình khung của Bộ Giao thông vận tải.
3. Thời điểm tập huấn:
- Trước khi tham gia hoạt động kinh doanh vận tải;
- Định kỳ không quá 03 năm, kể từ lần tập huấn trước đó.
4. Cán bộ tập huấn bao gồm:
- Giáo viên chuyên ngành vận tải của các trường từ trung cấp trở lên. Có đào tạo chuyên ngành vận tải đường bộ;
- Người có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên;
- Người có trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác và;
- Kinh nghiệm tối thiểu 03 năm về quản lý, điều hành vận tải đường bộ.
5. Đơn vị kinh doanh vận tải chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận tải và an toàn giao thông cho người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và đáp ứng các yêu cầu sau:
- Đảm bảo đúng các nội dung theo quy định đối tượng tập huấn, nội dung tập huấn, thời điểm tập huấn, cán bộ tập huấn.
- Trong quá trình tổ chức tập huấn đơn vị kinh doanh vận tải được phối hợp với đơn vị vận tải khác, Hiệp hội vận tải ô tô Việt Nam, hiệp hội vận tải ô tô địa phương, cơ sở đào tạo người lái xe ô tô, trường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của bộ, cơ quan ngang bộ, các trường đào tạo từ trung cấp trở lên (các trường có chuyên ngành vận tải) để tổ chức tập huấn cho người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe;
- Trước khi tổ chức tập huấn, đơn vị tổ chức tập huấn thông báo đến Sở Giao thông vận tải địa phương về kế hoạch tập huấn, địa điểm, danh sách cán bộ tập huấn và danh sách học viên tham dự tập huấn để kiểm tra, giám sát;
- Cấp Giấy chứng nhận đối với những người đã hoàn thành tập huấn theo mẫu quy định; lưu hồ sơ chương trình tập huấn và kết quả tập huấn tối thiểu trong 03 năm.
6. Không công nhận kết quả đã tập huấn nghiệp vụ lái xe
- Sở Giao thông vận tải cử cán bộ giám sát trực tiếp; giám sát thông qua camera việc tập huấn;
- Sở Giao thông vận tải Không công nhận kết quả đã tập huấn. Yêu cầu đơn vị tổ chức tập huấn phải thực hiện tập huấn lại theo đúng quy định đối với các trường hợp đơn vị tổ chức tập huấn không thông báo đến Sở Giao thông vận tải theo quy định hoặc không đảm bảo yêu cầu tập huấn nghiệp vụ.
7. Mức phạt hành chính
Hành vi sử dụng lái xe, nhân viên phục vụ trên xe để tham gia kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải hành khách và an toàn giao thông theo quy định:
- Phạt tiền: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân. Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải.
- Hình thức phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 đến 03 tháng (nếu có hoặc đã được cấp) đối với xe vi phạm.
- Biện pháp khắc phục: Buộc phải tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho lái xe và nhân viên phục vụ trên xe theo quy định.
Trên đây là chủ đề tư vấn của chúng tôi về THẺ TẬP HUẤN LÁI XE và các quy định có liên quan. Quý khách hàng cần hỗ trợ thông tin cấp giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ lái xe hãy gọi ngay tổng đài 1900 599 818 để được hướng dẫn thông tin chi tiết hơn.
Tham khảo các chủ đề khác về pháp luật tại trang web của chúng tôi: https://luatsu1088.vn/
Luật sư: Trần Quyên