Đăng ký thay đổi Công ty TNHH Một Thành Viên

author
27Phúts, 42GiâysĐọc

Đăng ký thay đổi Công ty TNHH Một Thành Viên

Đăng ký đổi tên doanh nghiệp

thay đổi tên doanh nghiệp

  1. Thành phần hồ sơ:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);

Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

  1. Trình tự thực hiện

  • Doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Kèm theo Thông báo phải có các văn bản được nêu tại Thành phần hồ sơ.

  • Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử

theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. thay đổi tên doanh nghiệp

  • Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ,

cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nếu tên dự kiến của doanh nghiệp không trái với quy định về đặt tên doanh nghiệp.

Việc thay đổi tên của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.

Lưu ý: Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 Luật Doanh nghiệp. thay đổi tên doanh nghiệp

  1. Số lượng hồ sơ:

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

  1. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  1. Lệ phí: thay đổi tên doanh nghiệp

+ 100.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).

+ Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử

(Thông tư số 130/2017/TT-BTC)

Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính

  1. Trình tự thực hiện

– Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp

phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.

– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp thay đổi tên doanh nghiệp

trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.

  • Trường hợp chuyển địa chỉ trong phạm vi tỉnh, thành phố

Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký, doanh nghiệp

gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

  • Hồ sơ gồm có:

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1); thay đổi tên doanh nghiệp

– Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

  • Trường hợp chuyển địa chỉ khác tỉnh, thành phố

Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đã đăng ký,

doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi dự định đặt trụ sở mới.

  • Kèm theo Thông báo phải có:

– Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

– Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. thay đổi tên doanh nghiệp

– Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử

theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới thay đổi tên doanh nghiệp

trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp

và gửi thông tin đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi trước đây doanh nghiệp đã đăng ký.

(Điều 40 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP)

  1. Số lượng hồ sơ:

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

  1. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  1. Lệ phí:

+ 100.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).

+ Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử

(Thông tư số 130/2017/TT-BTC)

Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật

  1. Thành phần hồ sơ:

Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (Phụ lục II-2);

Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người bổ sung, thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;

Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

  1. Trình tự thực hiện

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký đổi trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.

– Doanh nghiệp gửi Hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần

đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. thay đổi tên doanh nghiệp

Hồ sơ bao gồm Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật và các văn bản được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.

– Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử

theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. thay đổi tên doanh nghiệp

– Khi nhận Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật,

Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

(Quy định tại Điều 28, 29, 31 Luật Doanh nghiệp và Điều 43 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP)

  1. Số lượng hồ sơ:

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

  1. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  1. Lệ phí:

+ 100.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).

+ Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử

(Thông tư số 130/2017/TT-BTC)

Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH MTV

  1. Trình tự thực hiện:

+ Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức

thì người nhận chuyển nhượng phải đăng ký thay đổi chủ sở hữu tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký

trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi. Hồ sơ đăng ký thay đổi bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do chủ sở hữu
  • hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới
  • hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
  • và các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.

+ Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước, thay đổi tên doanh nghiệp

công ty gửi Hồ sơ đăng ký thay đổi đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký.

Hồ sơ đăng ký thay đổi gồm:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do chủ sở hữu

hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới

hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;

và các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ. thay đổi tên doanh nghiệp

Trường hợp thừa kế

+ Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế thì công ty đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty. Hồ sơ bao gồm:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do chủ sở hữu mới

hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;

và các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.

+ Trường hợp có nhiều hơn một cá nhân hoặc nhiều hơn một tổ chức được thừa kế phần vốn của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty đăng ký chuyển đổi sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

  • Công ty tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

trong trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức

hoặc cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới đồng thời thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

với Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký trong thời hạn 10 ngày,

kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết nạp thành viên mới.

  • Hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.
  • Sau khi nhận được hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với công ty được chuyển đổi.

+ Trường hợp đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp,

công ty gửi Hồ sơ đăng ký thay đổi đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký.

Hồ sơ đăng ký thay đổi bao gồm các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.

  1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-4);
  • Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của người nhận chuyển nhượng

trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân

hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức;

Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền

và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;

  • Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn;
  • Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của

nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

+ Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-4);
  • Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của người nhận chuyển nhượng thay đổi tên doanh nghiệp

trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân

hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức;

Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền

và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;

  • Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
  • Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi chủ sở hữu công ty;
  • Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

+ Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế thì công ty đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
  • Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu mới;
  • Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người được thừa kế.

+ Trường hợp có nhiều hơn một cá nhân hoặc nhiều hơn một tổ chức được thừa kế phần vốn của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty đăng ký chuyển đổi sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

  • Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3);
  • Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty chuyển đổi;
  • Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6);
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của các thành viên đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên là tổ chức;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác;
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.

+ Trường hợp đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
  • Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của người nhận chuyển nhượng

trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân

hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác

trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức;

Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân

của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;

  • Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
  • Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
  • Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
  1. Cách thức thực hiện:

  • Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký đổi trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi;
  • Công ty gửi Hồ sơ đăng ký thay đổi đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký;
  • Khi nhận Hồ sơ đăng ký thay đổi của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
  1. Số lượng hồ sơ:

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

  1. Thời hạn giải quyết:

  • Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thay đổi tên doanh nghiệp

đối với trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng ký chuyển đổi sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

  • Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các trường hợp còn lại.
  1. Lệ phí:

+ 100.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).

+ Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử

(Thông tư số 130/2017/TT-BTC)

  1. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1); thay đổi tên doanh nghiệp
  • Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3);
  • Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6);
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10).
  1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Được quy định tại Điều 28, 29, 31 Luật Doanh nghiệp và Điều 46 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp

  1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

        + Trường hợp thay đổi tỷ lệ vốn góp:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1); thay đổi tên doanh nghiệp

       + Trường hợp thay đổi vốn điều lệ:

Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty;

Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư;

         + Trường hợp giảm vốn điều lệ:

Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.

(Điều 28, 29, 31 Luật Doanh nghiệp và Điều 44 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP) thay đổi tên doanh nghiệp

  1. Trình tự thực hiện:

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký đổi trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.

  • Trường hợp đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty, kèm theo Thông báo phải có các văn bản tương ứng

được nêu tại mục Thành phần hồ sơ. thay đổi tên doanh nghiệp

  • Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác

sau khi giảm vốn, kèm theo Thông báo phải bao gồm các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.

  1. Cách thức thực hiện:

– Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử

theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Khi nhận Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp,

Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

  1. Số lượng hồ sơ:

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

  1. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  1. Lệ phí:

+ 100.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).

+ Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử

Mẫu tờ khai

Phụ lục II-1

Hướng dẫn trực tiếp

Điện thoại tư vấn nhanh : 1900 599 818

Phần bài viết mang tính tham khảo, bạn nên liên hệ với chúng tôi để nhân được thông tin mới nhất và hướng dẫn cụ thề nhất.

Chúng tôi tư vấn trực tuyến miễn phí, tư vấn nhanh qua điện thoại 1900 599 818

Danh mục biểu mẫu

Biểu mẫu tham khảo

Liên hệ dịch vụ: 

0903876125

Điều kiện kinh doanh pháo hoa

0/5 (0 Reviews)

Bài viết liên quan

kênh liên hệ khác
Công ty Luật T&Q xin chào quý khách ;
Gọi điện thoại tư vấn
Gọi điện thoại tư vấn