Các trường hợp khác – Công ty TNHH Một Thành Viên

5 minutes, 23 seconds Read

Các trường hợp khác – Công ty TNHH Một Thành Viên

Trường hợp: Báo cáo thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp

  1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  1. Trình tự thực hiện:

  • Trường hợp có thay đổi thông tin về họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người quản lý doanh nghiệp, thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên, doanh nghiệp gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính theo quy định tại Điều 12 Luật Doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có thay đổi.
  • Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

(Quy định tại Điều 12, 32 Luật Doanh nghiệp và Điều 54 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP).

  1. Số lượng hồ sơ:

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

  1. Thời hạn giải quyết:

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

Trường hợp: ĐKDN thay thế nội dung ĐKKD trong GPĐT, GCNĐT

  1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Trường hợp Doanh nghiệp đề nghị được cấp GCN ĐKDN

+ Trường hợp doanh nghiệp đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế cho nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đầu tư) mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh:

Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;

Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung

+ Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;

Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng với từng thay đổi quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Nghị định số 108/2018/NĐ-CP.

  1. Trình tự thực hiện:

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

(Quy định tại Điều 28, 29, 31 Luật Doanh nghiệp và Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

  1. Số lượng hồ sơ:

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

  1. Thời hạn giải quyết:

  2. Lệ phí:

Lệ phí: 200.000. đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).

Mẫu tờ khai

 

Hướng dẫn trực tiếp

Điện thoại tư vấn nhanh : 1900 599 818

Phần bài viết mang tính tham khảo, bạn nên liên hệ với chúng tôi để nhân được thông tin mới nhất và hướng dẫn cụ thề nhất.

Chúng tôi tư vấn trực tuyến miễn phí, tư vấn nhanh qua điện thoại 1900 599 818

0/5 (0 Reviews)
0/5 (0 Reviews)

Similar Posts

Phone icon
Tư Vấn
Phone icon
Tư Vấn