Thủ tục cấp phù hiệu xe kinh doanh vận tải

 

Phù hiệu xe kinh doanh vận tải

             Những xe sau đây phải gắn phù hiệu:

+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định,

+ Xe taxi, xe buýt, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng,

+ Xe chở công – ten – nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc,

+ Xe ô tô vận tải hàng hóa phải được gắn phù hiệu.

Tùy thuộc vào loại xe, mục đích kinh doanh mà phương tiện được cấp các loại phù hiệu khác nhau như: “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH”; “XE TAXI”; “XE HỢP ĐỒNG’’…

Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về thủ tục cấp phù hiệu xe như sau:

 

1. Quy định chung về phù hiệu xe (quy định tại điều 54)

– Phù hiệu được gắn ở vị trí dễ quan sát trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe.

– Thời hạn có giá trị của phù hiệu:
+ Phù hiệu “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH”, “XE BUÝT”, “XE TAXI”, XE HỢP ĐỒNG”, “XE CÔNG-TEN-NƠ”, “XE TẢI”, “XE ĐẦU KÉO”, “XE TRUNG CHUYỂN” có giá trị theo thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh vận tải và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.” (được sửa đổi theo khoản 10 điều 1 Thông tư 60/2015/TT-BGTVT)
+Phù hiệu “XE NỘI BỘ” có giá trị 07 năm và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
+Phù hiệu “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong các dịp Lễ, Tết và các kỳ thi tuyển sinh cao đẳng, đại học.

 

2. Thủ tục cấp phù hiệu cho từng loại xe cụ thể

2.1. Cấp phù hiệu xe nội bộ
Điều kiện thực hiện:
– Đơn vị kinh doanh phải có giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với ngành nghề kinh doanh theo qui định;
– Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo qui định.
Thành phần hồ sơ:
a) “Giấy đề nghị cấp “Phù hiệu xe Nội bộ”, theo mẫu tại Phụ lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT (BM-VT-31);

Giấy tờ hợp lệ

b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) “Giấy đăng ký xe ô tô”;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) “Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường”.
d) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh” (hoặc đăng ký doanh nghiệp);
đ) Phù hiệu hư hỏng hoặc hết giá trị sử dụng hoặc Biên bản xử lý vi phạm thu hồi phù hiệu, theo quy định (áp dụng trong trường hợp cấp lại phù hiệu).

2.2. Cấp phù hiệu xe buýt

Điều kiện thực hiện:
– Đơn vị vận tải phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt;
– Xe phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã.
– Xe được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định.
– Xe phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo qui định.

Thành phần hồ sơ cấp phù hiệu xe:

a) Giấy đề nghị cấp (đổi) phù hiệu xe buýt theo mẫu tại Phụ lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT (BM-VT-32);
b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải.

2.3. Cấp phù hiệu xe trung chuyển

Điều kiện thực hiện:
– Đơn vị vận tải phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô loại hình vận tải hành khách theo tuyến cố định;
– Xe phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã.
– Xe được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định.
– Xe phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo qui định.

Thành phần hồ sơ:

a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu xe trung chuyển theo mẫu quy định theo mẫu tại Phụ lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT (BM-VT-30)
b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô.
c) Bản sao công bố tuyến, chấp thuận khai thác tuyến của cơ quan quản lý tuyến.

2.4. Cấp phù hiệu xe taxi

Điều kiện thực hiện:
– Doanh nghiệp, HTX vận tải phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
– Xe phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.

 

Kinh doanh vận tải

– Xe được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định.
– Xe taxi phải có sức chứa từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái xe).
– Xe taxi có niên hạn sử dụng không quá 12 năm.
– Xe có hộp đèn với chữ “TAXI” gắn trên nóc xe, hộp đèn phải được bật sáng khi xe không có khách và tắt khi trên xe có khách.
– Xe có đồng hồ tính tiền cước đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm định và kẹp chì. Xe phải có thiết bị in hóa đơn kết nối với đồng hồ tính tiền cước trên xe, lái xe phải in hóa đơn tính tiền và trả cho hành khách.
– Hai bên cánh cửa xe niêm yết: tên, số điện thoại và biểu trưng (logo) của doanh nghiệp, hợp tác xã.

 

Nội dung cụ thể:

– Trong xe niêm yết: bảng giá cước tính tiền theo kilômét, giá cước tính tiền cho thời gian chờ đợi và các chi phí khác (nếu có) mà hành khách phải trả. Niêm yết ở vị trí lái xe dễ nhận biết khi điều khiển phương tiện khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên hết” theo mẫu quy định.
– Trên xe có trang bị bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
– Trên xe có máy bộ đàm liên hệ với trung tâm điều hành của đơn vị mình.
– Trong xe có niêm yết chất lượng dịch vụ theo quy định.
– Xe phải có màu sơn đã đăng ký với Sở Giao thông vận tải, phía mặt ngoài hai bên thành xe phải ghi tên, số điện thoại giao dịch, biểu trưng lôgô của đơn vị (nếu có).

Thành phần

– Đơn vị taxi thay thế, bổ sung xe taxi phải đảm bảo chất lượng và đã qua sử dụng tối đa 03 (ba) năm hoặc mới 100%.
– Xe taxi phải được lắp đặt thiết bị giám sát hành trình theo quy định

Thành phần hồ sơ:

a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu xe taxi theo mẫu tại Phụ lục 24 Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT (BM-VT-28).
b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã.
c) Cung cấp tên trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.

2.5.  Cấp phù hiệu xe tải

Điều kiện thực hiện
– Phải có Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với ngành nghề kinh doanh theo qui định;
– Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo qui định.
Thành phần hồ sơ:
a) “Giấy đề nghị cấp Phù hiệu xe Tải”, theo mẫu tại Phụ lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT (BM-VT-31);

Giấy tờ hợp lệ

b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) “Giấy đăng ký xe ô tô”; Hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản; Cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới phù hiệu; Trường hợp, phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương thì phải có xác nhận của Sở Giao thông vận tải về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại BM-VT-35);

Giấy tờ hợp lệ

c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) “Hợp đồng và Bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe” theo quy định.
d) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) “Hợp đồng uỷ thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình” theo quy định;
đ) Phù hiệu hư hỏng hoặc hết giá trị sử dụng hoặc Biên bản xử lý vi phạm thu hồi phù hiệu, theo quy định (áp dụng trong trường hợp cấp lại phù hiệu).

2.6. Cấp phù hiệu xe hợp đồng

Điều kiện thực hiện:
– Đơn vị vận tải phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
– Xe phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.

Giấy tờ hợp lệ

– Xe được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định.
– Xe phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo qui định.
– Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Cự ly trên 300 ki lô mét: Không quá 15 năm đối với ô tô sản xuất để chở người; từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 không được sử dụng xe ô tô chuyển đổi công năng; Cự ly từ 300 ki lô mét trở xuống: Không quá 20 năm đối với xe ô tô sản xuất để chở người; không quá 17 năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành xe ô tô chở khách.

Giấy tờ hợp lệ

– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách trên hành trình có cự ly từ 300 ki lô mét trở lên phải có số lượng xe từ 10 xe trở lên.

Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu xe hợp đồng theo mẫu tại Phụ lục 24 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT (BM-VT-26).

 

Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT

b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.

2.7. Cấp phù hiệu tuyến cố định

Điều kiện thực hiện
– Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản chấp thuận khai thác tuyến; chấp thuận điều chỉnh tần suất chạy xe; thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng tần suất chạy xe của doanh nghiệp, hợp tác xã và khi phù hiệu bị hết hiệu lực, bị mất, bị hư hỏng theo quy định.
– Xe đang tham gia khai thác vận tải hành khách tuyến cố định, nếu có nhu cầu vận chuyển hành khách theo hợp đồng thì doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đề nghị cấp phù hiệu xe hợp đồng.

Thành phần hồ sơ:

a) “Giấy đề nghị cấp phù hiệu Xe chạy tuyến cố định”, theo mẫu quy định tại BM-VT-25;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) “Giấy đăng ký xe ô tô”; “Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường”; Hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản; Cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới phù hiệu.

Giấy tờ hợp lệ

c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) “Hợp đồng uỷ thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình;
d) Đối với trường hợp đổi Phù hiệu do mờ, hư hỏng hoặc Biên bản thu hồi Phù hiệu thì hồ sơ đề nghị cấp lại được miễn các nội dung tại điểm b), c), nêu trên.

2.8. Cấp phù hiệu xe đầu kéo

Điều kiện thực hiện:
– Phải có Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với ngành nghề kinh doanh;
– Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo qui định.
Thành phần hồ sơ:
a) “Giấy đề nghị cấp Phù hiệu xe Đầu kéo”, theo mẫu tại Phụ lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT (BM-VT-31);

Giấy tờ hợp lệ

b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) “Giấy đăng ký xe ô tô”; Hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản; Cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới phù hiệu; Trường hợp, phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương thì phải có xác nhận của Sở Giao thông vận tải về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại BM-VT-35);

Giấy tờ hợp lệ

c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) “Hợp đồng và Bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe” theo quy định.
d) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) “Hợp đồng uỷ thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình” theo quy định;
đ) Phù hiệu hư hỏng hoặc hết giá trị sử dụng hoặc Biên bản xử lý vi phạm thu hồi phù hiệu, theo quy định (áp dụng trong trường hợp cấp lại phù hiệu).

2.9. Cấp phù hiệu xe congtainer

Điều kiện thực hiện:
– Phải có Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với ngành nghề kinh doanh theo qui định;
– Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo qui định.
Thành phần hồ sơ:
a) “Giấy đề nghị cấp Phù hiệu xe Công – ten – nơ”, theo mẫu tại Phụ lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ( BM-VT-29);

Giấy tờ hợp lệ

b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) “Giấy đăng ký xe ô tô”; Hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản; Cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới phù hiệu; Trường hợp, phương tiện mang biển đăng ký thuộc địa phương thì phải có xác nhận của Sở Giao thông vận tải về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại BM-VT-35);

Giấy tờ hợp lệ

c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) “Hợp đồng và Bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe” theo quy định.
d) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) “Hợp đồng uỷ thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình” theo quy định;
đ) Phù hiệu hư hỏng hoặc hết giá trị sử dụng hoặc Biên bản xử lý vi phạm thu hồi phù hiệu, theo quy định (áp dụng trong trường hợp cấp lại phù hiệu).
e) Bản cam kết chấp hành đầy đủ các quy định về bộ phận an toàn giao thông và lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình.

3. Cơ quan cấp và thời hạn cấp phù hiệu xe (quy định tại điều 55)

– Sở giao thông vận tải là cơ quan cấp phù hiệu cho từng loại xe.
– Kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính và 08 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Giấy tờ hợp lệ

Trên đây là toàn bộ quy trình thủ tục cấp phù hiệu xe kinh doanh vận tải. Doanh nghiệp, hợp tác xã cần chuẩn bị hồ sơ như trên để được cấp phù hiệu xe theo đúng quy định của pháp luật.

Hãy gọi cho chúng tôi nếu bạn có nhu cầu tư vấn cụ thể: 1900599818.

Tác giả:  Luật sư  Bùi Hường

Liên hệ dịch vụ:

http://0903876125.xyz

https://luatsu1088.vn/phai-lam-gi-khi-bi-canh-sat-giao-thong-dung-xe/

 

0/5 (0 Reviews)
Phone icon
1900599818