Phân loại tài sản cố định
Phân loại tài sản cố định được quy định tại Điều 4 Thông tư 23/2023/TT- BTC (có hiệu lực từ ngày 10/06/2023). Cụ thể:
-
Phân loại theo tính chất, đặc điểm tài sản:
a) Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có kết cấu độc lập. Hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định; gồm:
– Loại 1: Nhà, công trình xây dựng; gồm:
+Nhà làm việc; nhà kho; nhà hội trường;
+Nhà câu lạc bộ; nhà văn hóa; nhà tập luyện và thi đấu thể thao;
+ Nhà bảo tồn, bảo tàng; nhà trẻ; nhà mẫu giáo; nhà xưởng;
+Phòng học; nhà giảng đường; nhà ký túc xá; phòng khám, chữa bệnh;
+ Nhà an dưỡng; nhà khách; nhà ở công vụ và nhà, công trình xây dựng khác.
– Loại 2: Vật kiến trúc; gồm:
+ Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân thể thao, bể bơi,;
+ Giếng khoan, giếng đào, tường rào và vật kiến trúc khác.
– Loại 3: Xe ô tô; gồm:
+ Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh;
+ Xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng;
+ Xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước và xe ô tô khác.
– Loại 4: Phương tiện vận tải khác (ngoài xe ô tô); gồm:
+ Phương tiện vận tải đường bộ, phương tiện vận tải đường sắt;
+ Phương tiện vận tải đường thủy;
+ Phương tiện vận tải hàng không và phương tiện vận tải khác.
– Loại 5: Máy móc, thiết bị; gồm:
+ Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến;
+ Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
+ Máy móc, thiết bị chuyên dùng và máy móc, thiết bị khác.
– Loại 6: Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm.
– Loại 7: Tài sản cố định hữu hình khác.
b) Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất mà cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản hoặc được hình thành qua quá trình hoạt động; gồm:
– Loại 1: Quyền sử dụng đất.
– Loại 2: Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả.
– Loại 3: Quyền sở hữu công nghiệp.
– Loại 4: Quyền đối với giống cây trồng.
– Loại 5: Phần mềm ứng dụng.
– Loại 6: Thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Tài sản cố định đặc thù là những tài sản không xác định được chi phí hình thành hoặc không đánh giá được giá trị thực nhưng yêu cầu phải quản lý chặt chẽ về hiện vật (như: cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử được xếp hạng, tài liệu cổ, tài liệu quý hiếm…), tài sản cố định là thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Phân loại theo nguồn gốc hình thành tài sản:
a) Tài sản cố định hình thành do mua sắm.
b) Tài sản cố định hình thành do đầu tư xây dựng.
c) Tài sản cố định được giao, nhận điều chuyển.
d) Tài sản cố định được tặng cho, khuyến mại (bao gồm cả trường hợp nhà cung cấp đổi tài sản cũ bằng tài sản mới sau một thời gian sử dụng theo chính sách của nhà sản xuất/nhà cung cấp).
đ) Tài sản cố định khi kiểm kê phát hiện thừa (chưa được theo dõi trên sổ kế toán).
e) Tài sản cố định đơn vị sự nghiệp công lập được nhận sau khi hết thời hạn liên doanh, liên kết theo quy định tại khoản 6 Điều 47 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sau đây gọi là Nghị định số 151/2017/NĐ-CP).
g) Tài sản cố định được hình thành từ nguồn khác.
Hãy gọi cho chúng tôi nếu bạn có nhu cầu tư vấn cụ thể: 1900.599.818.
Hoặc nhấn vào ô chat để được tư vấn pháp luật miễn phí.
Liên hệ dịch vụ: