Cỏ Mỹ Chất gây ảo Giác
Từ ngày 01/02/2015,Nghị định 126/2015/CP Chất XLR-11 (cỏ mỹ chất gây ảo giác) vào danh mục các chất cấm. Chất này được xem như là ma túy. Chất gây ảo giác ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ươn, gây rối loạn ý thức, nhận thức lệch lạc về không gian và thời gian.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất như sau:
1. Bổ sung các chất vào Danh mục II “Các chất ma túy được dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền” như sau:
TT | Tên chất | Tên khoa học | Mã thông tin CAS |
122 | 25B-NBOMe | 2- (4-bromo-2,5-dimethoxyphenyl) – N [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine | 1026511-90-9 |
123 | 25C-NBOMe | 2- (4-chloro-2,5-dimethoxyphenyl) – N – [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine | 1227608-02-7 |
124 | 25I-NBOMe | 2- (4-iodo-2,5-dimethoxyphenyl) – N – [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine | 919797-19-6 |
125 | 2C-H | 2,5-dimethoxy-phenethylamine | 3600-86-0 |
126 | 5-Meo-DiPT | 3- [2- (diisopropylamino) ethyl] -5-methoxyindole | 4021-34-5 |
127 | 5-MeO-MiPT | N -[2- (5-methoxy-1 H -indol-3-yl) ethyl] – N -methylpropan-2-amin | 96096-55-8 |
128 | AH-7921 | 3, 4- dichloro- N– [[1- (dimethylamino) cyclohexyl] methyl] – benzamit | 55154-30-8 |
129 | AM-2201 | 1 – [(5-fluoropentyl) -1 H -indole-3-yl] – (naphthalen-1-yl) methanone | 335161-24-5 |
130 | JWH-018 | 1-pentyl-3-(1-naphthoyl) indole | 209414-07-3 |
131 | JWH-073 | 1-butyl-3-(1-naphthoyl) indole | 208987-48-8 |
132 | JWH-250 | 1-pentyl-3 – (2-methoxyphenylacetyl) indole | 864445-43-2 |
133 | MDPV | (RS)-1-(benzo[d] [1,3] dioxol-5-yl)-2-(pyrrolidin-1 -yl)petan-1-one | 687603-66-3 |
134 | Mephedrone | 4- methyl methcathinone | 1189805-46-6 |
135 | Methylone | 3,4 – methylenedioxy –N– methylcathinone | 186028-79-5 |
136 | XLR-11 | [1- (5 Fluoro-pentyl) -1 H -indole-3-yl] (2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone | 1364933-54-9 |
Cỏ Mỹ Chất gây ảo Giác
2. Bổ sung các chất vào Danh mục IV “Các tiền chất” như sau:
TT | Tên chất | Tên khoa học | Mã thông tin CAS | Cơ quan cấp phép |
42 | Alpha-phenyl acetoacetonitrile (APAAN) | 3-oxo-2-phenylbutanenitrile | 4468-48-8 | Bộ Công Thương |
43 | Gamma-butyro lactone (GBL) | Dihidrofuran-2(3H)-one | 96-48-0 | Bộ Công Thương |
3. Sửa đổi mục ghi chú dưới các danh mục chất ma túy và tiền chất như sau:
a) Sửa mục ghi chú dưới Danh mục I, Danh mục II, Danh mục III thành “Danh mục này bao gồm cả các muối, dẫn xuất có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục nêu trên”.
b) Sửa mục ghi chú dưới Danh mục IV thành “Danh mục này bao gồm cả các muối có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục nêu trên trừ muối của Hydrochloric acid và muối của Sulfuric acid; các muối này do Bộ chuyên ngành quy định”.
4. Sửa tên Danh mục III thành “Các chất ma túy được dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền”.
Hãy gọi cho chúng tôi nếu bạn có nhu cầu tư vấn cụ thể: 1900599818
Liên hệ dịch vụ:
http://luatsu1088.vn/rut-ngan-thoi-gian-an-treo/