Cấp phép liên vận Việt Lào

author
8Phúts, 45GiâysĐọc

Thủ tục cấp phép liên vận Việt Lào

         

Cấp phép liên vận Việt Lào.

Phương tiện được cấp giấy phép liên vận Việt – Lào là xe ô tô bao gồm: xe ô tô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo ô tô và phương tiện chuyên dùng lưu thông trên đường bộ có giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp. Phương tiện bao gồm phương tiện thương mại và phương tiện phi thương mại.

Thông tư 88/2014/TT-BGTVT quy định cụ thể về thủ tục cấp giấy phép liên vận Việt Lào như sau:

1. Đối tượng cấp giấy phép (quy định tại điều 11)

– Phương tiện thương mại: Giấy phép liên vận Việt – Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào để đi lại nhiều lần, có giá trị 01 năm nhưng không quá thời hạn của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào.

Giấy phép liên vận Việt – Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án và phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào để đi lại nhiều lần, có giá trị 01 năm nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào.

Thủ tục

Riêng đối với xe vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch, Giấy phép liên vận Việt – Lào được cấp theo thời hạn chuyến đi nhưng tối đa không quá 30 ngày.

– Phương tiện phi thương mại:  Giấy phép liên vận Việt – Lào cấp cho phương tiện phi thương mại có thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp.

Riêng đối với xe công vụ, Giấy phép  có thể cấp theo thời gian của chuyến đi nhưng không vượt quá 01 năm.

2. Hồ sơ  (quy định tại điều 12)

2.1. Đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép  quy định tại Phụ lục 7a của Thông tư này;

b) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào;

c) Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;

d) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

Thủ tục

đ) Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định).

2.2. Đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại

Phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép  quy định tại Phụ lục 7b của Thông tư này;

b) Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;

c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

Thủ tục

d) Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào);

đ) Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).

          2.3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Lưu ý: Các giấy tờ phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.

3. Cơ quan cấp giấy phép (quy định tại điều 14)

3.1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho các loại phương tiện sau:

a) Phương tiện của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc các Bộ, các tổ chức chính trị, xã hội ở Trung ương và các cơ quan ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức Quốc tế tại Việt Nam có trụ sở đóng tại Hà Nội;

Thủ tục

b) Phương tiện của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;

3.2. Sở Giao thông vận tải địa phương cấp Giấy phép  cho phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng còn lại đóng trên địa bàn địa phương.

3.3. Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào theo quy định tại Nghị định thư, ngoài việc cấp giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều này còn được cấp Giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.

Thủ tục

4. Thời hạn cấp giấy phép liên vận Việt Lào (quy định tại điều 13)
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp phép cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Lệ phí     

Lệ phí: 50,000 đồng lần/phương tiện (quy định tại thông tư 76/2004/TT-BTC)

Như vậy, để được cấp giấy phép liên vận Việt Lào thì chủ phương tiện phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện theo quy trình thủ tục như trên.

Hãy gọi cho chúng tôi nếu bạn có nhu cầu tư vấn: 1900.599.818

Tác giả:  Luật sư  Bùi Hường

Liên hệ dịch vụ:

http://0903876125.xyz

https://luatsu1088.vn/cap-phep-lien-van-viet-campuchia/

 

 

0/5 (0 Reviews)

Bài viết liên quan

kênh liên hệ khác
Công ty Luật T&Q xin chào quý khách ;
Gọi điện thoại tư vấn
Gọi điện thoại tư vấn