Biểu mẫu đăng ký và quản lý cư trú từ ngày 01/7/2021
Biểu mẫu đăng ký và quản lý cư trú từ ngày 01/7/2021
Thông tư 56/2021/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/7/2021 quy định các biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú. Cụ thể:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú. Đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú. Khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú (ký hiệu là CT01).
- Tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú. Được sử dụng khi người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam thường trú. Thực hiện thủ tục đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú tại cơ quan Quản lý xuất, nhập cảnh (ký hiệu là CT02).
-
Phiếu khai báo tạm vắng. Được sử dụng để cấp cho công dân khai báo tạm vắng. Quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú (ký hiệu là CT03).
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Được cơ quan đăng ký cư trú lập để giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến cư trú (ký hiệu là CT04).
- Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Được cơ quan đăng ký cư trú lập để yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú (ký hiệu là CT05).
- Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ. Được cơ quan đăng ký cư trú lập để thông báo cho công dân lý do từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú (ký hiệu là CT06).
-
Xác nhận thông tin về cư trú. Được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu (ký hiệu là CT07).
- Thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú. Được cơ quan đăng ký cư trú lập để thông báo cho công dân về kết quả giải quyết đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú. Tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú. Đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú. Khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú, hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú. Hủy bỏ kết quả đăng ký tạm trú (ký hiệu là CT08).
- Quyết định về việc hủy bỏ đăng ký cư trú. Được cơ quan có thẩm quyền sử dụng để hủy bỏ đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú của công dân không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định tại Điều 35 Luật Cư trú (ký hiệu là CT09).
-
Phiếu xác minh thông tin về cư trú. Được cơ quan đăng ký cư trú lập để trao đổi thông tin, tài liệu giữa các cơ quan đăng ký cư trú. Nhằm làm rõ thông tin của cá nhân, hộ gia đình trong quá trình thực hiện công tác đăng ký, quản lý cư trú (ký hiệu là CT10).
- Phiếu đề xuất phê duyệt hồ sơ. Được sử dụng để đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú. Xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú. Khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú. Hủy bỏ đăng ký thường trú, hủy bỏ đăng ký tạm trú (ký hiệu là CT11).
- Thống kê tình hình, kết quả đăng ký, quản lý cư trú được Công an các đơn vị, địa phương sử dụng để thống kê, báo cáo các thông tin liên quan đến công tác đăng ký, quản lý cư trú tại địa phương theo ngày, tuần, tháng, quý, 06 tháng, năm (ký hiệu là CT12).
-
Túi hồ sơ cư trú được sử dụng để lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong công tác đăng ký, quản lý cư trú (ký hiệu là CT13).
- Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng để theo dõi việc tiếp nhận các nội dung thông báo lưu trú. Quy định tại Điều 30 Luật Cư trú (ký hiệu là CT14).
- Sổ theo dõi giao, nhận hồ sơ cư trú. Do cơ quan quản lý tàng thư hồ sơ cư trú lập. Và quản lý sau khi giải quyết đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú, hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú (ký hiệu là CT15).
- Sổ theo dõi tra cứu, khai thác tàng thư hồ sơ cư trú. Do cơ quan quản lý tàng thư hồ sơ cư trú lập. Và quản lý thông tin, tài liệu trong tàng thư hồ sơ cư trú (ký hiệu là CT16).
Hãy gọi cho chúng tôi nếu bạn cần tư vấn cụ thể: 1900.599.818. Hoặc nhấn vào ô chat để được tư vấn pháp luật miễn phí.
Tác giả: Luật sư Bùi Hường
Liên hệ dịch vụ:
https://luatsu1088.vn/doi-tuong-duoc-cap-the-bhyt-mien-phi-tu-21-8-2020/